Dolomite nung
Sản phẩm khác
Tên mặt hàng | Quy cách - Hàm lượng |
Kích cỡ (mm) |
Đá Dolomite nung | MgO ≥ 28-34% | Các chủng loại |
CaO ≤ 50-56% |
1. Thành phần hóa học của Dolomite
Công thức : CaMg(CO3)2
Tên gọi: Dolomit – canxi và magie carbonat tự nhiên. Loại khoáng vật này được đặt tên để vinh danh D.Dolomieu (1750 – 1801) – nhà Khoáng vật học và Hóa học Pháp, người đã phát hiện ra loại khoáng vật mới trong chuyến thám hiểm Alpi. Nham thạch chứa tới 95% dolomit cũng được gọi là Dolomit.
Tên gọi khác: Miricalcit.
Tên gọi đồng nghĩa của Dolomit: Ridolfit, Taraspit
2. Những đặc điểm chính:
- Sau khi nung thường có màu trắng xám.
- Do hàm lượng CaO cao nên tránh để nơi ẩm.
3. Dolomite trong luyện thép:
- Dolomite được đưa vào để tạo xỉ.
- Hạn chế sự tan ra của tường lò.
- Khử lưu huỳnh, phốt pho
- Giữ nhiệt cho kim loại lỏng.
- Bảo vệ kim loại lỏng không bị ôxy hoá.