Tên mặt hàng | Quy cách - Hàm lượng |
Kích cỡ (mm) |
Đá vôi sống |
CaO ≥ 52-56% | Các chủng loại |
SiO2 ≤ 2.0% |
1. Thành phần hóa học của Đá vôi
Công thức hóa học: CaCO3 (Cacbonat Canxi)
Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng chất canxit. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn và cát, bitum... Nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng xẫm, màu đen.
2. Những đặc điểm chính:
3. Đá vôi trong luyện kim:
Vôi còn là một chất hoạt hoá cực kỳ quan trọng trong phản ứng hoàn nguyên sắt. Khi (FeO) còn cao thì hoạt hoạt hoá của nó đủ lớn để phản ứng trên xảy ra suôn sẻ. Điều này dễ thấy khi ta hất bột than vào là xỉ bồng lên rất đẹp. Khi (FeO) đã giảm đến một giá trị nào đó thì muốn tống khứ nó ra khỏi xỉ để tạo xỉ trắng là rất khó khăn.
Lúc này ta phải nhờ đến một hàm lượng (CaO) hợp lý để tạo một độ kiềm hợp lý mà tại đó hoạt độ của (FeO) gấp ~3 lần bình thường mới xảy ra phản ứng.